Thứ Ba, 14 tháng 7, 2020

Thay đổi người đại diện công ty theo pháp luật-Hướng dẫn chi tiết


Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có tính chất phức tạp nhất. Nếu bạn không nắm rõ những quy định của pháp luật hiện hành, bạn sẽ phải tốn rất nhiều thời gian, công sức, chi phí để tìm hiểu và thực hiện thủ tục. Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật có phải thay đổi giấy phép kinh doanh? Có phải thay đổi người đại diện trên giấy chứng nhận đầu tư? Có phải thay đổi các loại giấy phép con của doanh nghiệp? Thủ tục thay đổi giám đốc công ty cần những thành phần hồ sơ giấy tờ gì? Quy định về người đại diện theo pháp luật ra sao?
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật

Lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Thông báo với bạn hàng, đối tác, cơ quan bảo hiểm; Vì việc thay đổi đại diện pháp luật các đối tác bạn hàng chưa thể biết kịp thời được.
Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp cần lưu ý việc đăng ký lại thông tin chủ tài khoản tại ngân hàng, vì các thông tin của người đại diện pháp luật cũ vẫn còn trên hệ thống của ngân hàng.
Lưu ý khi thay đổi người đại diện theo pháp luật có gắn liền với việc chuyển nhượng vốn cho người đại diện theo pháp luật mới cần lưu ý thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng.
Đối với công ty có giấy phép con sau thành lập công ty như: giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự phải thực hiện thủ tục thay đổi các giấy phép này vì trên giấy phép có thông tin về người đại diện theo pháp luật cũ.

Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty bao gồm:- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;

- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật ;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật:
+ Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/Căn cước công dân;
+ Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
- Mục lục hồ sơ (Ghi theo thứ tự trên);
- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:Doanh nghiệp nộp hồ sơ và lệ phí đắng ký doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa liên thông về Đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu tại Sở kế hoạch và Đầu tư.

- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Cán bộ tại bộ phận một cửa liên thông kiểm tra đầu mục và một số nội dung cần thiết trong hồ sơ.
+ Nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết kết quả hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật:+ Đối với hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (giấy phép kinh doanh);

+ Đối với hồ sơ chưa hợp lệ: Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thành lập công ty
Nơi giải quyết hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty - Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh/Thành phố sở tại;
Thời hạn giải quyết hồ sơ thay đổi người đại diện công ty theo pháp luật
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
Người đại diện pháp luật của công ty là ai ?
Chính là người đứng đầu của công ty và được doanh nghiệp ủy quyền, thay mặt công ty thực hiện các giao dịch với đối tác, khách hàng hoặc với cơ quan nhà nước để mang về lợi ích cho doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của từng loại hình sẽ có một số quy định khác nhau về chức danh. Các bạn có thể xem thêm tại bài:
>>>Xem thêm: Quy định về người đại diện theo pháp luật <<<

Các chức danh của người đại diện theo pháp luật trong công ty

Các chức danh này sẽ phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà luật doanh nghiệp đã được ban hành.
1.Giám đốc;
2.Tổng Giám đốc;
3.Chủ tịch Hội đồng thành viên – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
4.Chủ tịch công ty – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
5.Chủ tịch Hội đồng quản trị – đối với công ty cổ phần;
6.Và các chức danh quản lý khác được quy định tại điều lệ công ty.

Như vậy, người đại diện theo pháp luật có thể đứng chức danh giám đốc/Tổng giám đốc/chủ tịch công ty và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty. Khi bạn thuê giám đốc/tổng giám đốc làm người đại diện theo pháp luật thì nên tham khảo: "Những điều cần biết khi thuê giám đốc công ty". để có hướng hoạt động điều hành công ty cho đúng.

Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật là gì?

- Người đại diện theo pháp luật của công ty là chủ tịch hội đồng quản trị/ Chủ tịch hội đồng thành viên/ Giám Đốc/ Tổng Giám và các chức danh quản lý khác sẽ được quy định rõ tại điều lệ công ty. Theo pháp luật hiện hành, người đại diện theo pháp luật phải là người thường trú ở Việt Nam, trong trường hợp không có mặt tại Việt Nam quá 30 ngày thì phải có giấy ủy quyền cho người khác theo quy định tại luật doanh nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện đầy đủ các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật. Hiện tại thành lập công ty Cổ phầnthành lập công ty TNHH có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật.
- Người đại diện theo pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
- Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với những thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

Tư vấn thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật tại công ty Nam Việt luật

Nam Việt Luật sẽ tư vấn giúp bạn chuẩn bị và thực hiện các thủ tục trước và sau khi thay đổi người đại diện theo pháp luật. Nếu sau khi tham khảo và tư vấn và nhờ thực hiện dịch vụ. Chúng tôi luôn đảm bảo các về vấn đề thời gian cũng như giá cả dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật tốt nhất trên thị trường.
  • Nam Việt Luật tư vấn chức danh cho người đại diện theo pháp luật phù hợp với nhu cầu của công ty;
  • Nam Việt Luật tư vấn điều kiện đối với người đại diện theo pháp luật của công ty;
  • Nam Việt Luật tư vấn cho doanh nghiệp trình tự, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty;
  • Nam Việt Luật soạn thảo hồ sơ thay đổi thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty;
  • Nam Việt Luật đại diện, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nam Việt Luật thay mặt khách hàng đăng bố cáo thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty;
Tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục sau khi thay đổi người đại diện theo pháp luật cho công ty như thông báo với ngân hàng, đối tác, các cơ quan quản lý liên quan khác.
Ngoài ra Nam Việt Luật còn thực hiện các thủ tục thành lập công ty, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư và nhiều dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp khác.

Dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật tại Nam Việt Luật

Nam Việt Luật sẽ tư vấn giúp bạn chuẩn bị và thực hiện các thủ tục trước và sau khi thay đổi người đại diện theo pháp luật. Nếu sau khi tham khảo và tư vấn và nhờ thực hiện dịch vụ. Chúng tôi luôn đảm bảo các về vấn đề thời gian cũng như giá cả dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật tốt nhất trên thị trường.
– Tiếp nhận thông tin và yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
– Nam Việt Luật sẽ tư vấn trực tiếp qua điện thoại, qua email hoặc trực tiếp đến công ty của bạn để trao đổi các thông tin pháp lý cần thiết, các nội dung cần thực hiện.
– Soạn thảo hồ sơ thay đổi người đại diện theo yêu cầu của khách hàng.
– Cử nhân viên đại diện theo ủy quyền của khách hàng để làm việc với cơ quan chức năng, và tiến hành các thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
Chuẩn bị giấy tờ để thực hiện dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật:
– Bản sao công chứng không quá 03 tháng các giấy tờ chứng thực còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật mới như: Chứng minh thư/ hộ chiếu/Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Hộ chiếu nếu cá nhân là người nước ngoài.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có);

Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật được công ty Nam Việt Luật soạn thảo bao gồm:

– Thông báo nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty;
– Quyết định được thực hiện bằng văn bản về nội dung thay đổi;
– Bản sao hợp lệ biên bản họp (Đối với trường hợp là công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty Cổ phần);
– Giấy ủy quyền dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật

Đại diện khách hàng thực hiện các công việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hoàn tất dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật.

  • Đại diện nộp hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật tại Bộ phận một cửa liên thông về đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh/ Thành phố sở tại.
  • Quá trình tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ kiểm tra đầu mục hồ sơ, nội dung cần thiết bên trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ điều kiện giấy tờ sẽ giao biên nhận hồ sơ cho người nộp;
  • Đại diện doanh nghiệp nhận kết quả hồ sơ là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với thông tin người đại diện theo pháp luật mới.
  • Bàn giao lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới tới khách hàng
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty là 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
Đến với dịch vụ thay đổi người đại diện theo pháp luật tại Nam Việt Luật bạn sẽ cảm thấy yên tâm và hài lòng. Bởi vì, chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất với chi phí rẻ nhất. Khách hàng sẽ được đạt lợi ích cao nhất và tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng để bạn chuyên tâm vào các công việc kinh doanh.
Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc có bất kỳ câu hỏi nào cần tư vấn xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline 0778 000 555 để được hỗ trợ với chi phí rẻ nhất!

Nguồn: https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/dich-vu/dich-vu-thay-doi-nguoi-dai-dien-theo-phap-luat-cua-cong-ty-1482307331

Văn phòng chia sẻ- lựa chọn hàng đầu của doanh nghiệp Startup?

Cho thuê văn phòng chia sẻ là hình thức cho thuê văn phòng rất phổ biến hiện nay ở các thành phố lớn, đặc biệt ở các khu trung tâm cao ốc văn phòng. Văn phòng chia sẻ là dịch vụ cho thuê chỗ ngồi làm việc hoặc chia sẻ không gian làm việc linh hoạt trong một phòng có diện tích có quy mô vừa hoặc lớn. Với mỗi văn phòng làm việc cho thuê sẽ phù hợp từ 1 – 20 chỗ ngồi. Trong đó không gian văn phòng chia sẻ sẽ được đảm bảo đầy đủ các tiện ích. Cụ thể sẽ có bàn ghế, tủ kệ, phòng họp, máy photo, máy lạnh, tạp vụ, bảo vệ nhân viên IT, cà phê, nước uống, chỗ gửi xe miễn phí … Với hình thức cho thuê văn phòng chia sẻ làm việc trọn gói như vậy sẽ giúp doanh nghiệp đi thuê tiết kiệm được chi phí setup văn phòng tối đa. Đồng thời tạo không gian sáng tạo, làm việc tập trung tối đa, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Văn phòng chia sẻ khác hơn một chút so với văn phòng ảo là người đi thuê sẽ ngồi làm việc tại văn phòng. Còn văn phòng ảo thì người đi thuê chỉ dùng địa chỉ đăng ký kinh doanh và giao dịch tiếp khách hàng khi cần thiết.



Nhu cầu thuê văn phòng chia sẻ hiện nay.

Văn phòng làm việc cần phải đáp ứng nhu cầu của một phòng làm việc truyền thống. Theo đó không gian làm việc phải đem lại hứng khởi làm việc, khả năng sáng tạo của cho nhân viên, cùng tiện nghi văn phòng đầy đủ với chi phí tiết kiệm tối ưu cho các doanh nghiệp. Dựa vào những tiêu chí này, ngày nay dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ ra đời và giúp đem lại giải pháp trọn gói hoàn hảo cho các doanh nghiệp.

Hiện nay nhu cầu thuê văn phòng làm việc của các doanh nghiệp ngày càng tăng cao. Được biết văn phòng chia sẻ là giải pháp giải quyết các vấn đề văn phòng làm việc một cách tốt nhất được nhiều công ty lựa chọn. Tuy nhiên để thuê văn phòng làm việc phù hợp. Doanh nghiệp không chỉ chọn cho mình địa chỉ cho thuê văn phòng chia sẻ uy tín mà còn phải “nắm lòng bàn tay” một số lưu ý sau đây:

Cần lưu ý gì khi thuê văn phòng chia sẻ?

Hiện nay có rất nhiều địa chỉ cho thuê văn phòng chia sẻ. Tuy nhiên khi đi thuê các doanh nghiệp cần lưu ý 4 điều sau:
  • Giá thuê văn phòng: Khi thuê văn phòng, doanh nghiệp cần hỏi kỹ giá, báo giá bao gồm các khoản chi phí nào. Thông thường báo giá dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ làm việc sẽ bao gồm: Giá thuê theo tháng hoặc năm, phí dịch vụ, VAT, điện sử dụng, phí gửi xe máy, phí gửi xe ô tô, phí làm việc ngoài giờ.
  • Không gian gửi xe: Hãy nắm rõ không gian xe máy của tòa nhà là bao nhiêu chiếc. Hãy cân nhắc với dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ làm việc giá rẻ. Bởi giá rẻ mà chỗ để xe ở cách tòa nhà vài trăm mét cũng vô cùng bất tiện.
  • Dịch vụ vệ sinh của tòa nhà: Thông thường dịch vụ vệ sinh sẽ không được đảm bảo ở các tòa nhà cho thuê văn phòng chia sẻ. Chính vì vậy trước khi thuê văn phòng, bạn hãy cân nhắc thật kỹ dịch vụ vệ sinh nơi thuê.
  • Hướng văn phòng: Một trong nhưng yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp đó là phong thủy nơi làm việc. Hãy xem xét thật kỹ hướng chính của văn phòng, cách bố trí sao cho phù hợp với phong thủy. Như vậy doanh nghiệp sẽ kinh doanh suôn sẻ, may mắn và phát lộc.

Lợi ích khi thuê văn phòng chia sẻ

Văn phòng chia sẻ có tên gọi tiếng anh là Coworking office space, là mô hình văn phòng thông minh và mới nhất hiện nay. Mặc dù loại hình văn phòng này có tinh năng như một văn phòng truyền thống nhưng lại tiết kiệm chi phí đáng kể cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh. Dưới đây là một số lợi ích mà văn phòng Coworking mang lại cho doanh nghiệp hiện nay:
  • Tiết kiệm chi phí setup tối đa, tiết kiệm chi phí phải di chuyển đồ đạc, dọn đồ đạc khi hết thời hạn thuê, tiết kiệm chi phí mua máy móc văn phòng, bàn ghế văn phòng, máy lạnh..v.v..
  • Tiết kiệm thời gian setup văn phòng cho doanh nghiệp
  • Vị trí làm việc hợp phong thủy, thuận lợi cho doanh nghiệp
  • Cung cấp đầy đủ từ A-Z các trang thiết bị làm việc hiện đại
  • Làm tăng tính chuyên nghiệp và nhận diện thương hiệu cho công ty
Với những lợi ích kể trên, sẽ giúp bạn giảm bớt thời gian và công sức trong rất nhiều công đoạn xây dựng và thiết kế văn phòng, điều hành doanh nghiệp và tập trung nguồn lực vào hoạt động kinh doanh tốt nhất. Tất cả những dịch vụ liên quan đến văn phòng làm việc, đều có đơn vị cho thuê hỗ trợ và đáp ứng đầy đủ.

Hạn chế khi thuê văn phòng chia sẻ

Mặc dù, văn phòng chia sẻ TPHCM mang lại nhiều lợi ích như vậy, song vẫn tồn tại một số hạn chế đáng chú ý sau:
  • Không gian văn phòng không phải là nơi phù hợp với tất cả mọi người
  • Giờ giấc sẽ mang tính tập thể, phù hợp với nhiều công ty
  • Không phù hợp với doanh nghiệp, cá nhân ưa thích sự làm việc trong môi trường độc lập
Tuy nhiên, không có văn phòng nào hoàn hảo 100% nếu bạn vừa muốn linh hoạt về chi phí nhưng đồng thời phải có không gian làm việc chuyên nghiệp. Bạn cũng không dám chắc về khả năng xử lý sự cố xây dựng hoặc an ninh tại nơi làm việc. Chính vì thế, hãy cân nhắc kỹ trước khi quyết định giữa văn phòng chia sẻ và văn phòng truyền thống

Kinh nghiệm chọn địa chỉ cho thuê văn phòng chia sẻ uy tín

Việc lựa chọn Coworking office space uy tín vô cùng quan trọng. Bởi nó mang tính nhận diện thương hiệu và sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp. Để lựa chọn được địa chỉ văn phòng uy tín và phù hợp. Bạn nên tham khảo một số tiêu chí lựa chọn sau:
  • Đáp ứng đầy đủ yêu cầu về tiện ích, chất lượng theo chuẩn không gian làm việc.
  • Hỗ trợ tối đa mỗi khi doanh nghiệp cần
  • Các thông tin, văn bản giấy tờ cho thuê được bảo mật, rõ ràng và đầy đủ
  • Cân nhắc thật kỹ khi thuê dịch vụ giá rẻ nhất
Hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn tìm được cho mình văn phòng giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. Nếu lựa chọn văn phòng giá rẻ, chắc chắn văn phòng đó không đầy đủ tiện ích bằng những văn phòng giá trị cao. Chính vì vậy, bạn nên cân bằng ngân sách sao cho lựa chọn được văn phòng chất lượng và phù hợp với giá trị mà bạn bỏ ra.


Nên thuê văn phòng chia sẻ hay thuê văn phòng truyền thống?

Nhìn chung dù là văn phòng truyền thống hay văn phòng chia sẻ tại TPHCM cũng đều có những lợi ích và bất cập khác nhau. Tuy nhiên để lựa chọn nên thuê văn phòng truyền thống hay chia sẻ. Doanh nghiệp cần dựa trên bối cảnh thực tế và nhu cầu doanh nghiệp.

Nếu văn phòng truyền thống sẽ cung cấp cho bạn một không gian làm việc tập trung, vị trí đẹp, tính chuyên nghiệp trong doanh nghiệp cao, được thiết kế phù hợp với doanh nghiệp,… thì tại văn phòng chia sẻ lại ngược lại. Tuy nhiên việc thuê văn phòng coworking cũng đem lại rất nhiều lợi ích như tiết kiệm chi phí, không gian làm việc tiện ích, tính cạnh tranh cao,..

Việc nên thuê văn phòng Coworking hay văn phòng truyền thống không phải doanh nghiệp nào cũng lựa chọn được. Thay vào đó doanh nghiệp cần nắm rõ được bối cảnh thực tế của công ty mình và nhu cầu đáp ứng để lựa chọn không gian làm việc phù hợp. Nếu bạn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiềm năng kinh tế ít, làm việc theo nhóm, làm việc tự do thì sự lựa chọn chia sẻ văn phòng làm việc là rất phù hợp. Ngược lại nếu doanh nghiệp là một công ty lớn, muốn đem lại một môi trường làm việc đặc thù cho công ty thì nên chọn kiểu văn phòng truyền thống.

Theo xu hướng của các Doanh Nghiệp trong những năm gần đây, Coworking ngày càng được các nhà đầu tư trong nước và cả nước ngoài đều ưa chuộng. Bởi bên cạnh dịch vụ chia sẻ văn phòng cho thuê, các đơn vị cung cấp dịch vụ này còn kèm theo các dịch vụ hỗ trợ tối đa doanh nghiệp phát triển như văn phòng ảo, văn phòng trọn gói, đăng ký thành lập doanh nghiệp, hồ sơ pháp lý, cho thuê phòng họp, khai báo thuế, hoá đơn, kế toán… gia tăng lợi ích cho khách hàng.

Doanh nghiệp nào nên thuê văn phòng chia sẻ?

Lợi ích lớn nhất mà văn phòng chia sẻ TPHCM có được là tiết kiệm chi phí. Bằng việc thuê Coworking office space các doanh nghiệp sẽ không phải tốn một khoản tiền lớn để mua các trang bị các thiết bị văn phòng, không cần thuê mướn các nhân sự cố định túc trực tại công ty. Thay vào đó, bạn vẫn được cung cấp đầy đủ các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với mức giá hợp lý. Thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng nên lựa chọn văn phòng chia sẻ là nơi làm việc. Văn phòng làm việc chia sẻ nên phù hợp với:
  • Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ có mong muốn tối ưu nhân sự, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí
  • Doanh nghiệp vừa mới thành lập
  • Dành cho nhóm cá nhân hoạt động kinh doanh độc lập. Là chuyên viên tư vấn
  • Công ty, doanh nghiệp nước ngoài. Lựa chọn văn phòng Coworking để thăm dò thị trường Việt Nam. Vậy nên họ thuê không gian làm việc vừa đủ để cho một vài nhân viên làm việc
  • Nhóm cá nhân làm việc về công nghệ, tự do như: Freelancer, online marketing,…
  • Và các nhóm làm việc tự do, quy mô nhỏ khác….

Một số địa chỉ cho thuê văn phòng chia sẻ uy tín tại TP.HCM


Dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ 1,800,000 đ/tháng tại Sea-Office

SeaOffice là một công ty cho thuê văn phòng uy tín hàng đầu Việt Nam. Với hơn 10 năm kinh nghiệm cho thuê văn phòng trọn gói tại TPHCM. Công ty chúng tôi đã được rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn. Sea-Office cam kết đến quý khách hàng không gian văn phòng với lối thiết kế hiện đại, chuyên nghiệp, nội thất làm việc được trang bị đầy đủ và hiện đại. Ngoài ra khi đến với Sea-Office quý khách hàng còn có được lợi thế vượt trội về các ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông. Từ đó giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí, làm tăng hiệu quả doanh thu một cách tối đa.

Bên cạnh đó, Seaoffice cung cấp dịch vụ khá đa dạng, từ việc cho thuê chỗ ngồi làm việc đến hỗ trợ thành lập doanh nghiệp, soạn thảo văn bản cho đến dịch vụ kế toán, phòng họp, lễ tân, hay bưu chính… Mặt khác, tùy quy mô, tính chất của DN thuê, các văn phòng sẽ có thêm các dịch vụ đặc biệt đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đây cũng chính là lý do vì sao có rất nhiều cá nhân/ doanh nghiệp mới khởi nghiệp thường lựa chọn dịch vụ cho thuê văn phòng chia sẻ TPHCM tại Seaoffice làm nơi bắt đầu sự nghiệp kinh doanh của mình.

Đặc biệt khi đến với dịch vụ thuê Coworking office space tại công ty chúng tôi bạn còn được nhận vô vàn các ưu đãi về giá cả. Sea-Office sẽ đảm bảo đến doanh nghiệp mức giá cạnh tranh và hợp lý nhất. Giá chỉ 1,8 triệu đồng/tháng cho 1 chỗ ngồi làm việc trong văn phòng chia sẻ của SeaOffice.

Bảng giá cho thuê văn phòng chia sẻ tại các Quận TPHCM ( Tham khảo tại đây)

Hướng dẫn thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh


Bạn đang muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh? Công ty bạn đang có nhu cầu mở rộng kinh doanh hoặc thu hẹp lĩnh vực kinh doanh? Nếu bạn đang có những nhu cầu trên và muốn kinh doanh hợp pháp thì doanh nghiệp bạn cần tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Vậy bạn đã biết được ngành nghề nào là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện để bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty theo đúng quy định? Dưới đây là bài tư vấn thay đổi ngành nghề kinh doanh của công ty Nam Việt Luật hỗ trợ tư vấn miễn phí tới quý bạn đọc trên cả nước. Nếu bạn đang cần tìm kiếm thông tin vui lòng theo dõi để có thêm thông tin tham khảo.

Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh

Câu hỏi: Xin chào Luật sư Nam Việt Luật, Công ty chúng tôi đã hoạt động được 03 năm trong lĩnh vực vận tải. Do chúng tôi đang mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động, Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh. Công ty có thể tư vấn giúp cho tôi thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật được không?

Tư vấn thay đổi nghề kinh doanh tại phòng tư vấn công ty Nam Việt Luật:

Xin chào bạn!, Do câu hỏi bạn đặt ra không xác định rõ là công ty bạn muốn đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh gì? Và thay đổi ngành nghề kinh doanh cho loại hình công ty nào nên chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn có 2 trường hợp bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh như sau:

Thứ nhất, Bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh không có điều kiện

- Nếu doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh không có điều kiện thì doanh nghiệp tiến hành thủ tục bổ sung bình thường là tra mã số ngành nghề theo mã ngành 4 số và đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh vào hồ sơ.
- Ví dụ: Sau khi vào danh sách ngành nghề kinh tế cấp 4, Nếu doanh nghiệp bạn muốn hoạt động kinh doanh ngành nghề thương mại, bán buôn phụ tùng của xe máy thì các bạn có thể tìm đến mã 4 số và bổ sung vào hồ sơ như sau:
 
4543 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
 45431Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
 45432Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
 45433Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nếu công ty bạn muốn hoạt động kinh doanh trong một số ngành nghề khác với ngành nghề bạn đã đăng ký. Ví dụ như muốn hoạt động thêm ngành nghề liên quan đến vải, hàng may mặc thời trang, giày dép thì cần tiến hành tra cứu và bổ sung mã ngành nghề kinh doanh như sau:
4641  
 46411Bán buôn vải
 46412Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
 46413Bán buôn hàng may mặc
 46414Bán buôn giày dép
Còn nếu như doanh nghiệp bạn muốn thay đổi ngành nghề kinh doanh khác thì có thể tham khảo chi tiết đầy đủ các ngành nghề theo link tham khảo dưới đây:
>>> Xem thêm danh sách ngành nghề kinh doanh tại: Danh mục ngành nghề kinh doanh <<<

Thứ hai, Bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện

(Xem danh sách tại: Ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện về vốn pháp định, và ngành nghề kinh doanh yêu cầu điều kiện về chứng chỉ hành nghề).
- Nếu doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh khi doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện về mức vốn pháp định hoặc đáp ứng đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
- Ví dụ nếu doanh nghiệp của bạn muốn đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản (ngành này yêu cầu mức vốn pháp định là 20 tỷ), do vậy doanh nghiệp bạn muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh bất động sản thì trước tiên cần tăng vốn điều lệ công ty lên 20 tỷ trước, sau đó mới bổ sung ngành nghề này được.
+ Đối với doanh nghiệp có 100% vốn Việt Nam thì chỉ cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh trên giấy chứng nhận doanh nghiệp, thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh sẽ đơn giản hơn so với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh thì cần thực hiện trên 2 giấy: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đồng thời còn phải đối chiếu ngành nghề kinh doanh đó có phù hợp với cam kết gia nhập WTO - Tổ chức thương mại thế giới hay không thì mới được phép bổ sung ngành nghề kinh doanh phù hợp với cam kết.
- Khi tiến hành bổ sung ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh. Nếu các bạn có đủ thời gian, kiến thức, kinh nghiệm thì tự tiến hành việc thay đổi, còn nếu không đủ những yếu tố trên thì có thể thuê Nam Việt Luật thực hiện việc thay đổi để tiết kiệm thời gian tập trung vào kinh doanh (tham khảo bảng giá thay đổi đăng ký kinh doanh tại Nam Việt Luật).

Căn cứ pháp lý thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty

- Căn cứ Nghị định 78/2015/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/11/2015
Điều 49. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Nội dung Thông báo bao gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,
Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
2. Khi nhận Thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
3. Trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
4. Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi. Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty

Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh như sau:
  • Thông báo của người đại diện pháp luật về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
  • Biên bản họp về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh. (File này chi áp dụng đối với công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ Phần, công ty Hợp danh, Không áp dụng đối với công ty TNHH 1 Thành viên, doanh nghiệp tư nhân).
  • Quyết định của Chủ tịch HĐTV/HĐQT về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh.
  • Các văn bản, chứng chỉ tương ứng đi kèm (Đối với việc bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện).

Quy trình thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị danh sách ngành nghề kinh doanh mà bạn dự tính bổ sung, bạn cần tra cứu trong danh mục ngành nghề kinh doanh đã được giới thiệu ở trên để áp vào hồ sơ.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh theo biểu mẫu quy định và hướng dẫn ở trên
Bước 3: Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh tại Tỉnh/Thành phố sở tại.
Bước 4: Nhận kết quả giấy xác nhận bổ sung ngành nghề kinh doanh
Việc tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh đồng nghĩa với việc phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh để có thể cập nhật dữ liệu ngành nghề kinh doanh dự tính bổ sung trên hệ thống thông tin doanh nghiệp đã đăng ký. Doanh nghiệp cần phải nắm bắt được để có sự thay đổi hồ sơ đăng ký kinh doanh phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp này khác hoàn toàn với thủ tục thành lập công ty Cổ phần, thủ tục thành lập công ty TNHH hay thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nam Việt Luật cam kết tiến hành thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh giúp quý doanh nghiệp hoạt động nhanh chóng và nắm bắt được những cơ hội kịp thời trong kinh doanh, hoặc giúp quý khách hoạt động theo đúng ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đang đăng ký.

Dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh tại Nam Việt Luật:

Quý khách gửi qua email những thông tin và giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
3. Liệt kê cần bổ sung ngành nghề kinh doanh gì?
Sau khi hoàn thiện hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh, Nam Việt Luật sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh theo yêu cầu và liên hệ khách hàng ký hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả bổ sung ngành nghề kinh doanh và bàn giao kết quả lại cho quý khách.
Nam Việt Luật cam kết giúp bạn hoàn tất các thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh, thành lập công ty mới, và thay đổi giấy đăng ký kinh doanh nhanh chóng nhất và hiệu quả. Vui lòng liên hệ để được tư vấn hiệu quả.
Nguồn tham khảo: https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/dich-vu/thu-tuc-thay-doi-bo-sung-nganh-nghe-kinh-doanh-1934

Dịch vụ thành lập văn phòng đại điện trọn gói, có địa chỉ đẹp, giá rẻ


Bạn cần mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh? Bạn cần nâng tầm quy mô hoạt động của công ty để xúc tiến việc hoạt động kinh doanh tới thị trường mới? Nếu vì lý do đó thì việc thực hiện thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty (VPĐD) để mở văn phòng đại diện mới là điều tất yếu. Dưới đây là thủ tục thành lập văn phòng đại diện. Nếu cần tư vấn dịch vụ vui lòng liên hệ công ty Nam Việt Luật để được thực hiện dịch vụ thành lập văn phòng đại diện giá rẻ.


Thành lập văn phòng đại diện cần phải biết gì?

Chức năng của văn phòng đại diện là một văn phòng trung gian chịu trách nhiệm liên lạc, giao dịch với các đối tác; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và đối tác mới; có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vi xâm phạm ảnh hưởng xấu đến việc kinh doanh của Công ty, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ, đại diện công ty khiếu kiện về sự vi phạm nói trên. Dưới đây là một số lưu ý mà bạn cần tham khảo khi chuẩn bị các bước làm thủ tục đăng ký văn phòng đại diện.

Người đứng tên thành lập văn phòng đại diện là ai?

- Giám đốc công ty, và các chức danh quản lý khác có thể kiêm nhiệm là người đứng đầu văn phòng đại diện, hay bất cứ người nào có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.

Có cần khắc con dấu mới cho văn phòng đại diện hay không?

- Cái này tùy vào nhu cầu của công ty, có thể khắc mới hoặc không khắc.

Chức năng kinh doanh của văn phòng đại diện là gì?

- Giao dịch và tiếp thị.

Văn phòng đại diện hạch toán thuế về đâu?

Văn phòng đại diện thì hạch toán phụ thuộc theo công ty mẹ.

Thủ tục về kê khai thuế, cần đóng bao nhiêu thuế cho văn phòng đại diện?

Mức đóng thuế môn bài cho văn phòng đại diện là 1,000,000 đ/năm

Văn phòng đại diện có được phát hành hóa đơn đỏ hay không?

Văn phòng đại diện thì không được phát hành và xuất hóa đơn đỏ.

Các bước chuẩn bị thủ tục mở văn phòng đại diện như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ đăng ký thành lập văn phòng đại diện
  • Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập văn phòng đại diện
  • Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện
  • Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả.

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ thành lập văn phòng đại diện:

+ 02 bản CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y công chứng không quá 03 tháng của người đứng đầu văn phòng đại diện (giám đốc văn phòng đại diện).

Bước 2: Chuẩn bị thông tin thành lập văn phòng đại diện:

  • Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, Tên văn phòng đại diện dự định thành lập, tên văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp đồng thời kèm theo cụm từ "Văn phòng đại diện" đối với đăng ký thành lập văn phòng đại diện;
  • Địa chỉ dự tính đặt văn phòng đại diện.
  • Ngành nghề kinh doanh của văn phòng đại diện là: Giao dịch và tiếp thị.

Bước 3: Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện:

  • TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì tự soạn thảo hồ sơ.
  • TH2: Các bạn liên hệ Nam Việt Luật thực hiện thủ tục thành lập công ty thì Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ thủ tục này, thành phần hồ sơ như sau:
  1. Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
  2. Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập văn phòng đại diện;
  3. Quyết định bổ nhiệm của giám đốc đối với người đứng đầu văn phòng đại diện.
  4. Thông báo thành lập văn phòng đại diện.

Bước 4: Nộp hồ sơ thành lập văn phòng đại diện tại cơ quan đăng ký kinh doanh và chờ nhận kết quả.

  • TH1: Các bạn tự thực hiện thủ tục thì nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh/ thành phố dự định mở văn phòng đại diện
  • TH2: Các bạn nhờ Nam Việt Luật thực hiện thủ tục thì sẽ được Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ thủ tục này.
>>> Lưu ý: Doanh nghiệp có quyền mở văn phòng đại diện trong nước và cà nước ngoài. Và có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện tại một địa phương theo giới hạn hàng chính. Tuy nhiên, các bước chuẩn bị hồ sơ thành lập, điều kiện thành lập và chế độ báo cáo phức tạp hơn so với thủ tục thành lập văn phòng đại diện trong nước.

Dịch vụ thành lập văn phòng đại diện TPHCM tại Nam Việt Luật

Bạn đang tìm kiếm địa chỉ cho thuê văn phòng đại diện? Bạn đang băn khoăn không biết thủ tục thành lập văn phòng đại diện gồm những gì? Lựa chọn đơn vị nào cung cấp dịch vụ uy tín? Lựa chọn Nam Việt Luật, chúng tôi sẽ bạn hoàn thành thủ tục thành lập văn phòng đại diện nhanh chóng chỉ trong vòng 5 ngày. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp kết hợp với các chuyên viên tư vấn pháp lý chuyên nghiệp sẽ giúp bạn đăng ký thành công văn phòng đại diện từ A-Z, tiết kiệm công sức và thời gian đăng ký.

Lợi ích lựa chọn văn phòng đại diện tại Nam Việt Luật

– Tư vấn quy trình thủ tục thành lập Văn phòng đại diện công ty;

– Tư vấn lựa chọn địa chỉ văn phòng đẹp, tên công ty, người đại diện văn phòng

– Hướng dẫn soạn thảo, hỗ trợ các thủ tục cần thiết sau khi thành lập Văn phòng đại diện công ty như: khắc mẫu con dấu Văn phòng đại diện công ty; Công bố mẫu dấu Văn phòng đại diện công ty; mở tài khoản Văn phòng đại diện công ty;

– Nhận ủy quyền và thay khách hàng làm thủ tục đăng ký thành lập văn phòng đại diện công ty với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

– Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trọn gói với tất cả các loại hình công ty khi tìm kiếm văn phòng đại diện tại Nam Việt Luật

– Cung cấp văn phòng đại diện giá rẻ khi thuê văn phòng chia sẻ, văn phòng ảo tại các quận trên địa bàn TPHCM

– Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng

– Ưu đãi cho khách hàng dịch vụ tiếp theo

Ưu điểm dịch vụ thành lập văn phòng đại điện tại Nam Việt Luật:

  • Nhanh chóng - trọn gói - uy tín- chuyên nghiệp.
  • Giúp doanh nghiệp không tốn thời gian đi lại nhiều lần.
  • Bạn không cần bận tâm đến những thủ tục hành chính tại các cơ quan chức năng, chỉ cần đến với chúng tôi là hoàn thành xong hết các thủ tục.
  • Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, chuyên môn cao về pháp lý cũng như dịch vụ kế toán, tạo ra chất lượng phục vụ tốt nhất với mức chi phí hợp lý nhất cho tất cả các doanh nghiệp.

Gói dịch vụ thành lập văn phòng đại diện trên áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sau:

  • Thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp tư nhân.
  • Thành lập lập văn phòng đại diện của công ty TNHH 1 thành viên
  • Thành lập văn phòng đại diện của công ty TNHH 2 thành viên
  • Thành lập văn phòng đại diện của công ty cổ phần
  • Thành lập văn phòng đại diện của công ty hợp danh.
Nam Việt Luật cam kết giúp bạn hoàn tất thủ tục thành lập văn phòng đại diện một cách nhanh chóng nhất và hiệu quả nhất. Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về quy trình, thủ tục hay những giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập văn phòng đại diện.

Nguồn tham khảo: https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/dich-vu/thu-tuc-thanh-lap-van-phong-dai-dien-cong-ty-1517468123

Thủ tục và quy định thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài


Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần những gì? Bạn là nhà đầu tư nước ngoài hoặc là đối tác đang tìm hiểu thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài? bạn đang muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bạn đang băn khoăn không biết thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Hãy cùng Nam Việt Luật đi tìm câu trả lời dưới bài phân tích dựa trên kinh nghiệm thực tiễn dưới đây.

>>>Xem thêm: Kinh nghiệm thành lập công ty lợi nhuận hàng tỷ đồng/tháng <<<

Ai có quyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài?

Những người có cquyền thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được liệt kê và quy định rõ trong luật dưới đây:

Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014: Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh công ty phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình theo điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Những hình thức đầu tư thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam hiện nay

Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.

3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục thành lập công ty theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì được làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

4. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.

2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này.

Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

1. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

b) Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

a) Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

b) Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.

3. Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này.

Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.

2. Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

3. Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân

Người nước ngoài trực tiếp đầu tư thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị:
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu (passport) của cá nhân nước ngoài.
  • Hợp đồng thuê trụ sở công ty/địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
  • Bản sao kê hợp pháp số dư tài khoản của ngân hàng.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức

  • Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh có chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự
  • Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc có xác nhận của cơ quan thuế trong năm gần nhất, hợp pháp hóa lãnh sự
  • Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện có chứng thực
  • Điều lệ của công ty chủ quản
  • Văn bản ủy quyền của tổ chức cho người đại diện phần vốn góp tại công ty dự tính thành lập tại Việt Nam
  • Hồ sơ chứng minh kinh nghiệm và năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Quy trình thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng như thành lập doanh nghiệp liên doanh có yếu tố nước ngoài sẽ làm theo bước:
Bước 1: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư với dự án đầu tư kinh doanh tại Việt Nam
Bước 2 : Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 3 : Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu và báo cáo thuế định kỳ hàng tháng/quý/năm.
Ngoài ra sau khi thực hiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, trong quá trình hoạt động muốn thay đổi bổ sung bất cứ nội dung gì liên quan gì thì lúc đó cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xin cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, Nam Việt Luật cam kết sẽ tư vấn giúp Quý khách hiểu rõ hơn về thủ tục, quy định pháp lý cũng như môi trường đầu tư tại Việt Nam một cách rõ ràng nhất, tư vấn những thắc mắc của nhà đầu tư như thủ tục thực hiện thế nào, thời gian thực hiện bao lâu, ai có quyền thành lập doanh nghiệp, làm gì để đáp ứng các điều kiện để xin giấy phép, và thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp liên doanh và làm sao xin cấp giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh nhanh nhất... Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất!

Nguồn tham khảo: https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/dich-vu/thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-1501818062

Hồ sơ thành lập công ty chi tiết và đầy đủ theo quy định luật


Các bạn đang muốn tìm hiểu về hồ sơ thành lập công ty để phục vụ cho việc mở công ty hay chỉ đơn giản là tìm hiểu để nắm bắt được hồ sơ thành lập công ty của từng loại hình trong luật doanh nghiệp mới nhất? Nam Việt Luật chúng tôi chuyên tư vấn thành lập công ty và thực hiện hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 Thành viên. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Hồ sơ thành lập công ty cổ phần, Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân cho khách hàng nên hồ sơ thành lập công ty chúng tôi nắm rõ hơn ai hết. Mời các bạn tham khảo từng loại hồ sơ thành lập công ty để có kiến thức cho mình. Nếu cần tư vấn vui lòng liiên hệ Nam Việt Luật để được hỗ trợ.


Theo luật doanh nghiệp hiện hành có 5 loại hình doanh nghiệp, Do vậy có 5 hồ sơ thành lập công ty tương ứng với 5 loại hình doanh nghiệp. Thành phần hồ sơ thành lập công ty của mỗi loại hình doanh nghiệp là khác nhau. Hồ sơ thành lập công ty của 5 loại hình doanh nghiệp đó bao gồm:

+ Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 Thành Viên;

+ Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;

+ Hồ sơ thành lập công ty cổ phần;

+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân,

+ Hồ sơ thành lập công ty hợp danh (loại hình này ít người lựa chọn).

Dưới đây là chi tiết thành phần hồ sơ thành lập công ty của 5 loại hình doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo và chuẩn bị theo, nếu có thắc mắc cần tư vấn và hỗ trợ vui lòng liên hệ Nam Việt Luật:

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 1 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Chuẩn bị giấy tờ của thành viên như sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.https://namvietluat.vn/ho-so-thanh-lap-doanh-nghiep-cong-ty-co-phan/

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH 2 Thành viên theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty cổ phần.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp tư nhân

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty hợp danh

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ thành lập công ty, nếu các bạn muốn tiến hành thành lập công ty thì tham khảo các bước thành lập công ty được chuẩn hóa mà Nam Việt Luật thực hiện rất nhanh chóng và chính xác:

Các bước thành lập công ty:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty như hướng dẫn bên trên.

Bước 2: Soạn thảo và hoàn thiện thủ tục thành lập công ty theo từng loại hình doanh nghiệp lựa chọn

Bước 3: Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty đầy đủ tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.

Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).

Bước 5: Thực hiện thủ tục khắc dấu tròn doanh nghiệp + Thông báo mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia.

Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng + Thông báo số TKNH cho cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 7: Bước quan trọng nhất trong thành lập công ty cần thực hiện các thủ tục về thuế sau khi xin được giấy chứng nhận doanh nghiệp và con dấu. Vui lòng tham khảo đầy đủ chi tiết tại bài:" Các bước thành lập công ty".

Nếu các bạn chưa biết lên kế hoạch thành lập công ty ra sao. Vui lòng tham khảo chi tiết bài:"cách thành lập công ty lời hàng trăm triệu mỗi tháng" để tiến hành mở công ty được đúng quy định và kinh doanh có lợi nhuận

Thứ Hai, 13 tháng 7, 2020

Chi phí thành lập công ty gồm những gì? Có đắt không?


Chi phí thành lập công ty tốn bao nhiêu tiền? Cần đóng những loại thuế nào là băn khoăn chung của nhiều người khi có ý định thành lập doanh nghiệp. Thắc mắc này rất phổ biến nhưng chưa có website tư vấn nào giải thích một cách có hệ thống và chi tiết chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì? Sau đây công ty Nam Việt Luật sẽ giải đáp chi tiết từng loại chi phí thành lập công ty phải chi ra tương ứng với từng loại thủ tục cần thực hiện từ lúc nộp hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh đến khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty. Và các loại thuế cần phải đóng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Mời các bạn theo dõi cụ thể để nắm bắt nhé!

Chi phí thành lập công ty tương ứng với các thủ tục thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Nếu bạn tự bỏ công ra thành lập công ty thì chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm như sau:

1. Lệ phí đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ (Đây là lệ phí quy định tại Điều 32 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ thành lập công ty).

2. Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đ (Đây là mức lệ phí phải nộp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Theo Luật doanh nghiệp quy định tại Điều 33 về Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

3. Chi phí khắc dấu tròn doanh nghiệp: 450.000 đ
(Lưu ý trước khi sử dụng con dấu tròn để đóng dấu hợp đồng và đóng dấu trong các giao dịch công việc thì doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu công ty lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).

4. Chi phí mua chữ ký số khai thuế thời hạn 1 năm là 1.530.000 đ, thời hạn 3 năm là 2.300.000 đ
Chữ ký số là dạng chữ ký điện tử dùng cho việc gửi báo cáo thuế qua mạng và gửi các loại báo cáo khác qua mạng mà không cần đến trực tiếp nơi cần nộp, chữ ký số thể hiện là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.
Nam Việt Luật là một đại lý cung cấp chữ ký số lớn nhất cả nước, nếu các bạn có nhu cầu mua có thể liên hệ trực tiếp để được tư vấn miễn phí.

5. Chi phí mở tài khoản ngân hàng: Miễn phí. Ký quỹ tài khoản: 1.000.000 đ
Các ngân hàng thường mở tài khoản doanh nghiệp miễn phí. Tuy nhiên ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp ký quỹ duy trì tài khoản thông thường là 1.000.000 đ, sau này doanh nghiệp đóng tài khoản ngân hàng thì ngân hàng sẽ hoàn trả lại tiền ký quỹ này cho doanh nghiệp.
Thủ tục mở tài khoản ngân hàng ban đầu của doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

+ Bản sao y công chứng CMND của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

+ Bản sao y công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

+ Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng của doanh nghiệp.

+ Giấy đề nghị mở tài khoản ngân hàng (Theo mẫu của ngân hàng).

6. Chi phí mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn: 850.000 đ

Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán. Hiện tại theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ-CP thì kể từ ngày 1/11/2018 công ty mới thành lập bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khi xuất hóa đơn cho khách hàng.

Hiện tại có rất nhiều gói hóa đơn điện tử với nhiều loại chi phí khác nhau. Nam Việt Luật là một trong những đại lý uy tín được các nhà mạng ủy thác bán hóa đơn điện tử. Gói hóa đơn điện tử thấp nhất 300 số với chi phí là 850.000 đ

7. Lệ phí môn bài cần đóng của doanh nghiệp hàng năm: 2.000.000 đ hoặc 3.000.000 đ phụ thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký.

Mức đóng lệ phí môn bài của doanh nghiệp khi thành lập căn cứ vào mức vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký như sau:
Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài hàng năm phải đóng là: 2.000.000 đ (Hai triệu đồng)
Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài hàng năm phải đóng là: 3.000.000 đ (Ba triệu đồng)

8. Các loại chi phí thành lập công ty khác của doanh nghiệp:
Chi phí làm thủ tục khai thuế ban đầu và đăng ký hóa đơn điện tử: Nếu bạn tự bỏ công và thời gian thực hiện thì không mất chi phí. Còn nếu các bạn thuê dịch vụ làm nhanh chóng,hiệu quả không phải suy nghĩ thì phí dịch vụ tương đương 1.790.000 VND.
  • Chi phí thiết kế đặt in bảng hiệu doanh nghiệp Mica (20x35): 220.000 đ.
  • Chi phí đặt dấu chức danh cho giám đốc công ty.
  • Chi phí tiếp cán bộ thuế.
  • Chi phí setup trang bị cơ sở vật chất văn phòng công ty (Tùy tiềm lực của công ty).
  • Chi phí thuê văn phòng/mặt bằng, trụ sở kinh doanh (Tùy tiềm lực của công ty).

Tổng kết:

+ Nếu bạn tự bỏ công thực hiện và chọn mua chữ ký số 1 năm là 1.530.000 đ và đăng ký vốn điều lệ =<10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ thì chi phí thành lập công ty bao gồm cộng dồn từ (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) + (8) = tối thiểu 6.250.000 đ

+ Nếu bạn tự bỏ công thực hiện và chọn mua chữ ký số 3 năm là 2.300.000 đ và đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ thì chi phí thành lập công ty bao gồm cộng dồn từ (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) + (7) + (8) = tối đa 8.020.000 đ
Trường hợp 2: Bạn thuê công ty tư vấn và thực hiện dịch vụ thì chi phí thành lập công ty bao gồm như sau:

Nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian công sức và thuê dịch vụ thành lập công ty (Nam Việt Luật chuyên thực hiện uy tín và thành công cho hơn 10.000+ khách hàng trên cả nước). Chi phí thành lập công ty hết bao nhiêu tiền sẽ do nhiều yếu tố quyết định.

+ Nếu bạn thuê đơn vị dịch vụ thực hiện công việc gói Hoàn Thiện từ A-Z giá 5.490.000 đ đã bao gồm chữ ký số 1 năm giá 1.530.000đ + Đăng ký vốn điều lệ =<10 tỷ đóng lệ phí môn bài 2.000.000đ + Ký quỹ ngân hàng 1.000.000 đ + thì chi phí thành lập công ty = tối thiểu 8.490.000 đ

+ Nếu bạn thuê đơn vị dịch vụ thực hiện công việc gói Hoàn Thiện từ A-Z giá 6.260.000 đ đã bao gồm chữ ký số 3 năm giá 2.300.000 đ + Đăng ký vốn điều lệ trên 10 tỷ đóng lệ phí môn bài 3.000.000đ + Ký quỹ ngân hàng 1.000.000 đ + thì chi phí thành lập công ty = tối đa 10.260.000 đ

Dưới đây là điên giải chi tiết các gói chi phí thành lập doanh nghiệp tại Nam Việt Luật thì bạn có thể tham khảo và lựa chọn các dịch vụ từ Gói Cơ Bản đến Gói Hoàn Thiện cụ thể như sau:

Chi tiết chi phí thành lập công ty trọn gói tại Nam Việt Luật

Nhân dịp kỷ niệm khách hàng thứ 10.000+ sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp giá rẻ tại công ty. Hiện tại Nam Việt Luật hỗ trợ giảm ngay 10% cho những khách hàng lần đầu tiên đăng ký sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Nam Việt Luật. Quý khách hàng có thể lựa chọn 1 trong những gói dịch vụ chi tiết dưới đây: ((Bảng giá này có giá trị trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận báo giá))

1. Dịch vụ thành lập công ty Gói Cơ Bản A: 1.200.000 đ. 

Bao gồm các hạng mục công việc sau:
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc con dấu tròn và thông báo con dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia
  • Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp

2. Dịch vụ thành lập công ty Gói Trung Bình B: 1.990.000 đ. 

Bao gồm các hạng mục công việc sau:
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc con dấu tròn và thông báo con dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia
  • Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế Quận/Huyện
  • Thủ tục áp dụng phương pháp tính thuế

3. Dịch vụ thành lập công ty Gói Đầy Đủ C: 4.990.000đ

(Gói này chưa bao gồm lệ phí môn bài theo mức vốn điều lệ đăng ký, chưa bao gồm ký quỹ ngân hàng 1 triệu): Bao gồm đầy đủ các hạng mục công việc dưới đây:
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc con dấu tròn và thông báo con dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia
  • Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế Quận/Huyện
  • Thủ tục áp dụng phương pháp tính thuế
  • Thủ tục thông báo phát hành sử dụng hóa đơn
  • Đăng ký mua chữ ký số khai thuế 1 năm
  • Đăng ký mua hóa đơn điện tử 200 số
  • Khắc con Dấu chức danh giám đốc (01 dấu)
  • Đặt bảng hiệu (25x35) treo tại trụ sở doanh nghiệp để cơ quan thuế tiến hành xác minh
  • Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên

4. Dịch vụ thành lập công ty Gói Trọn Gói D: 5.300.000đ

(Gói này chưa bao gồm lệ phí môn bài theo mức vốn điều lệ đăng ký, chưa bao gồm ký quỹ ngân hàng 1 triệu): Bao gồm đầy đủ các hạng mục công việc dưới đây:
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc con dấu tròn và thông báo con dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia
  • Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế Quận/Huyện
  • Thủ tục áp dụng phương pháp tính thuế
  • Thủ tục thông báo phát hành sử dụng hóa đơn
  • Đăng ký mua chữ ký số khai thuế 1 năm
  • Đăng ký mua hóa đơn điện tử 200 số
  • Khắc con Dấu chức danh giám đốc (01 dấu)
  • Đặt bảng hiệu (25x35) treo tại trụ sở doanh nghiệp để cơ quan thuế tiến hành xác minh
  • Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên
  • Thông báo số tài khoản ngân hàng

5. Dịch vụ thành lập công ty Gói Vip E: 11.300.000đ

(Gói này chưa bao gồm lệ phí môn bài theo mức vốn điều lệ đăng ký, chưa bao gồm ký quỹ ngân hàng 1 triệu): Bao gồm đầy đủ các hạng mục công việc dưới đây:
  • Đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Khắc con dấu tròn và thông báo con dấu lên cổng thông tin đăng ký quốc gia
  • Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Thủ tục khai thuế ban đầu tại chi cục thuế Quận/Huyện
  • Thủ tục áp dụng phương pháp tính thuế
  • Thủ tục thông báo phát hành sử dụng hóa đơn
  • Đăng ký mua chữ ký số khai thuế 1 năm
  • Đăng ký mua hóa đơn điện tử 200 số
  • Khắc con Dấu chức danh giám đốc (01 dấu)
  • Đặt bảng hiệu (25x35) treo tại trụ sở doanh nghiệp để cơ quan thuế tiến hành xác minh
  • Miễn phí báo cáo thuế quý đầu tiên
  • Thông báo số tài khoản ngân hàng
  • Thuê địa chỉ đăng ký kinh doanh mở công ty 500k/tháng tại Quận 1/Tân Bình (12 tháng tặng 01 tháng)
Sau khi được tư vấn thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thuê một kế toán viên để làm sổ sách và báo cáo thuế hàng tháng. (Yêu cầu của kế toán viên là phải có kinh nghiệm làm được việc với mức lương giao động từ 9-15 triệu/tháng). Để tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể thuê dịch vụ báo cáo thuế tại Nam Việt Luật với mức chi phí từ 500.000 đ/Tháng.

Thành lập công ty cần đóng các loại thuế nào?

Lệ phí môn bài phải đóng khi thành lập công ty: Loại thuế này định kỳ phải đóng hàng năm.
Thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp cần đóng khi hoạt động có phát sinh doanh thu trên hóa đơn giá trị gia tăng VAT, mức thuế này theo quy định là 10% thu từ khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn giá trị gia tăng VAT và phải nộp cho cơ quan thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: (Doanh nghiệp phải nộp khi kinh doanh có lãi/lời)
Thuế môi trường (nếu có)
Thuế xuất nhập khẩu: Chỉ phải nộp khi doanh nghiệp của bạn hoạt động có liên quan tới lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Thuế sử dụng đất: Chỉ đóng khi doanh nghiệp có thuê đất của nhà nước.

Nếu các bạn cần thông tin chi tiết về các loại thuế vui lòng tham khảo chi tiết tại bài: Những loại thuế cần đóng khi thành lập công ty

Nguồn tham khảo: https://thanhlapdoanhnghiepvn.vn/tin-tuc/thanh-lap-cong-ty-het-bao-nhieu-tien

Hướng dẫn làm thủ tục và quy trình giải thể công ty / doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp chưa bao giờ là công việc đơn giản. Vì thủ tục giải thể liên quan đến các nghiệp vụ về thuế, về pháp lý cũng như các thủ tục hành chính phức tạp cần thực hiện qua nhiều bước mới hoàn thành được. Vậy thủ tục giải thể doanh nghiệp cụ thể ra sao? Quy trình thế nào? Bài viết sau sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin chi tiết nhất về thủ tục giải thể công ty.

I/ Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể doanh nghiệp là sự chấm dứt hoạt động kinh doanh hay sự tồn tại của công ty/ doanh nghiệp đó. Trong đó, doanh nghiệp có chủ đích giải thể và có sự can thiệp của cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.

Các trường hợp phải tiến hành giải thể:

Có 2 phương thức giải thể doanh nghiệp, đó là tự nguyện và bắt buộc . Theo quy định tại khoản 1 điều 201 Luật doanh nghiệp 2014 thì các trường hợp doanh nghiệp, công ty phải tiên hành thủ tục giải thể như sau:

1/ Thứ nhất: Giải thể tự nguyện

– Doanh nghiệp kết thúc thời hạn hoạt động đã được ghi rõ trong điều lệ công ty mà không có ý định gia hạn thêm giấy phép đăng ký kinh doanh
– Theo các quyết định của người đại diện pháp luât tùy vào từng loại hình doanh nghiệp như sau:
  • Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
  • Của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
  • Của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
  • Của Đại hội đồng cổ đông đối với thành lập công ty cổ phần

2/ Thứ hai: Giải thể bắt buộc theo quy định của pháp luật:

Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do vi phạm quy định của pháp luật

Lưu ý: Để có thể hoàn thành thủ tục giải thể công ty phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ đọng, nợ tồn và nghĩa vụ tài sản mà doanh nghiệp không trong quá trình hoạt động để giải quyết tranh chấp tại Tòa án

Như vậy, Luật doanh nghiệp mới nhất đã quy định các đối tượng cần giải thể doanh nghiệp để tránh những rủi rõ gặp phải mà chúng tôi sẽ nêu dưới đây. Bạn cần tiến hành xử lý sổ sách khi công ty giải thể và sự tư vấn từ các đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp giúp công ty bạn hoàn thành nghĩa vụ với pháp luật sớm nhất và nhanh chóng.

II/ Tại sao phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp?

Việc nhiều doanh nghiệp không tiến hành giải thể công ty vì ngại thủ tục pháp lý – Thuế rườm rà, không am hiểu kiến thức pháp luật mà chậm trễ. Hoặc là các chủ doanh nghiệp với tâm lý là không hoạt động doanh nghiệp nữa, không phát sinh gì nên không cần tiến hành giải thể là một trong những sai lầm “chết người” của doanh nghiệp.

Bởi vì:

– Khi doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ với cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật sẽ “dính” một vết đen trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

– Các chủ doanh nghiệp này sẽ không có quyền đăng ký kinh doanh thành lập công ty hoặc thành lập hộ kinh doanh cá thể được nữa cho đến khi họ hoàn thành nghĩa vụ giải thể doanh nghiệp trước đó.

– Ngoài ra các chủ doanh nghiệp này nợ thuế có thể bị phạt thuế, cấm xuất cảnh…v.v.v.. Và bị hạn chế các quyền khác gây khó khăn cho công việc và cuộc sống sau này.

– Bên cạnh đó, một khi doanh nghiệp còn tồn tại nghĩa là doanh nghiệp có các quyền và nghĩa vụ. Nếu doanh nghiệp không còn hoạt động, thì đương nhiên nó vẫn còn có các nghĩa vụ cần phải thực hiện đều đặn định kỳ theo ngày/tháng/năm nếu công ty chưa tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp. Các nghĩa vụ đó bao gồm:
  • Lập sổ sách kế toán định kỳ cho công ty
  • Thực hiện việc kê khai thuế và nộp thuế (hàng năm phải nộp thuế môn bài, phải làm báo cáo thuế hàng tháng, báo cáo hàng quý, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn và quyết toán thuế năm (khoảng 17 tờ khai mỗi năm))
  • Nghĩa vụ nộp các khoản phí khác (phí phòng chống bão lụt, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, phí công đoàn, an ninh quốc phòng)
  • Thực hiện công việc trả lương cho nhân viên
  • Đóng các khoản tiền phạt vi phạm hành chính (nếu có)
  • Đặc biệt nghĩa vụ báo cáo thuế phải thực hiện đúng thời hạn theo quy định của luật Quản lý thuế, đây là nghĩa vụ mà chủ công ty thường hay vi phạm vì quên hoặc tưởng rằng công ty không còn hoạt động nên không phải kê khai nộp thuế. Hơn nữa nếu càng để lâu thì các nghĩa vụ đó theo thời gian càng nhiều thêm vì thông thường các chế tài về vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, kế toán, lao động thường tính theo thời gian (thời gian vi phạm càng nhiều thì mức xử phạt càng cao).
>>> Công ty là một pháp nhân do pháp luật tạo ra nên nó cũng tuân thủ theo quy luật “sinh-lão-bệnh-tử” do đó giải thể là quá trình “khai tử” công ty cần tiến hành khi công ty không còn hoạt động. Hơn nữa, một khi đã xác định được rằng công ty không cần thiết phải tồn tại thì nên tiến hành thủ tục giải thể công ty càng nhanh càng tốt để hạn chế đến mức thấp nhất các chi phí phải bỏ ra để duy trì hoạt động của công ty.

III/ Thủ tục và quy trình giải thể doanh nghiệp/ công ty

1.Thủ tục, hồ sơ cần chuẩn bị khi giải thể doanh nghiệp

Việc thành lập công ty hiện nay thủ tục khá đơn giản, thời gian cũng nhanh chóng. Tuy nhiên thủ tục giải thể doanh nghiệp thì không đơn giản như vậy. Hơn nữa, thủ tục giải thể thường mất nhiều thời gian và chi phí hơn. Do đó để cho việc giải thể doanh nghiệp nhanh chóng công ty cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có).

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài).

– Con dấu tròn doanh nghiệp.

– Giấy chứng nhận mẫu dấu.

– Thiết bị chữ ký số (Token) và mật khẩu (password), nếu chữ ký số hết hạn sử dụng thì phải gia hạn.

– Chứng từ nộp ngân sách nhà nước (biên lai nộp tiền).

– Toàn bộ hoá đơn đầu ra và đầu vào (nếu có).

– Toàn bộ sổ sách kế toán.

– Các giấy tờ liên quan đến tài sản có đăng ký (nếu có) như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất, giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt), giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ (văn bằng bảo hộ);

2. Quy trình 5 bước giải thể doanh nghiệp:

Khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp tiến hành giải thể công ty theo quy trình sau:

* Bước 1: Doanh nghiệp xin xác nhận không nợ thuế hải quan xuất nhập khẩu tại Cục Thuế Xuất Nhập Khẩu Tổng cục hải quan.

* Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ pháp lý giải thể công ty tới Cơ quan quản lý Thuế sở tại và chờ nhận kết quả thông báo hoàn thành nghĩa vụ thuế

– Hồ sơ giải thể công ty bao gồm:

+ Đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

+ Quyết định giải thể công ty.

+ Biên bản họp hội đồng thành viên/ Biên bản họp hội đồng quản trị về việc giải thể công ty/doanh nghiệp;

+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp;

+ Biên bản xác định trách nhiệm pháp lý sau giải thể doanh nghiệp;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sao y công chứng.

– Khi nhận đủ hồ sơ pháp lý giải thể công ty như trên Cơ quan thuế trả thông báo “về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”. Trong thời gian này, Công ty chuẩn bị và kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn mua vào bán ra đầy đủ, đối chiếu các khoản nợ thuế (báo cáo thuế, tiền chậm nộp thuế, tiền phạt vi phạm hành chánh…) và nộp các tờ khai bổ sung báo cáo thuế và tiền thuế còn thiếu.

– Sau khi Cơ Quan Thuế kiểm tra Công ty đã hoàn tất các nghĩa vụ về thuế sẽ trả kết quả thông báo“về việc người nộp thuế hoàn thành thủ tục giải thể công ty tại cơ quan thuế”. Doanh nghiệp sẽ dùng thông báo này để tiếp tục thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.

* Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể công ty qua mạng tại Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua mạng thông báo quyết định giải thể lần 1 tới Sở Kế hoạch đầu tư, hồ sơ bao gồm: (1)

+ Quyết định giải thể công ty;

+ Biên bản họp hội đồng thành viên về việc giải thể công ty;

+ Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

– Khi nhận đủ hồ sơ giải thể công ty, Sở kế hoạch Đầu tư gửi chấp nhận thông báo giải thể từ 3-5 ngày sau khi nộp hồ sơ qua mạng (Sở sẽ thông báo bằng cách gửi Email) và đăng bố cáo giải thể doanh nghiệp lên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Tiếp theo, doanh nghiệp tiến hành trả con dấu (do cơ quan công an cấp nếu có).

* Bước 4: Sau khi nộp hồ sơ quyết định giải thể công ty lần 1 và trả con dấu doanh nghiệp (nếu có) hoàn tất. Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ giải thể qua mạng lần 2, hồ sơ bao gồm: (2)

+ Thông báo về việc giải thể công ty;

+ Danh sách người lao động (Trong danh sách không còn người lao động);

+ Danh sách chủ nợ đã thanh toán;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Sau đó, Sở kế hoạch đầu tư sẽ gửi thông tin về việc Công ty đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế qua hệ thống online nội bộ và được Cơ quan thuế gửi thông tin chấp nhận về Sở kế hoạch đầu tư trong vòng 5 – 7 ngày làm việc.

* Bước 5: Sở kế hoạch đầu tư trả kết quả thông báo giải thể doanh nghiệp

– Sở kế hoạch đầu tư sẽ gửi Email thông báo hồ sơ giải thể doanh nghiệp hợp lệ;

– Doanh nghiệp sau đó in thông báo giải thể doanh nghiệp hợp lệ nộp trực tiếp cùng bộ hồ sơ (1) và (2) tại Bước 3 để tiến hành giải thể công ty và trả Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
IV/ Thời gian tiến hành giải thể công ty mất bao lâu?

Thời gian giải thể tuỳ vào từng hồ sơ và tình trạng xử lý sổ sách khi công ty giải thể, nghĩa vụ kê khai nộp thuế và các nghĩa vụ khác của công ty, tuy nhiên có thể chia ra như sau:

– Trường hợp công ty chưa phát sinh (chưa có hoá đơn đầu vào hoặc/và chưa có hoá đơn đầu ra): thời gian giải thể là 25 ngày, không kể thời gian chờ cơ quan thuế quyết toán thuế.

– Trường hợp công ty có phát sinh: thời gian giải thể là từ 1 – 3 tháng, không kể thời gian chờ cơ quan thuế quyết toán thuế;
>>> Theo kinh nghiệm và thực tế cho thấy thời gian giải thể công ty nhanh hay chậm không quan trọng vì khi đã nộp hồ sơ giải thể và quyết toán thuế cho cơ quan thuế thì thời điểm này công ty không còn phát sinh các nghĩa vụ kê khai nộp thuế và các nghĩa vụ khác.

V/ Chi phí dịch vụ giải thể công ty là bao nhiêu?

Chi phí giải thể tuỳ từng hồ sơ công ty, có thể chia ra các trường hợp như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp chưa phát sinh (chưa có hoá đơn đầu vào hoặc/và chưa có hoá đơn đầu ra): từ 1,5 – 3 triệu đồng (chi phí này đã bao gồm: đăng bố cáo giải thể, lập hồ sơ giải thể, lập quyết toán giải thể, giải trình với cơ quan thuế, khoá mã số thuế, trả giấy phép kinh doanh, trả dấu).

– Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh những vấn đề khác sẽ báo phí cụ thể sau khi xem hồ sơ.

>>>>Tham khảo chi tiết: Bảng giá dịch vụ giải thể công ty

VI/ Tư vấn giải thể công ty uy tín, nhanh chóng tại Nam Việt Luật

– Việc giải thể công ty liên quan đến rất nhiều vấn đề: về tài sản (có đăng ký và không có đăng ký), về nghĩa vụ thuế cũng như các nghĩa vụ khác, về hậu quả pháp lý có thể phát sinh từ việc giải thể,… vì vậy luôn tồn tại những rủi ro (về mặt pháp lý) trong quá trình tiến hành xử lý sổ sách khi công ty giải thể. Nam Việt Luật chúng tôi đã có nhiều kinh nghiệm trong quá trình tư vấn giải thể công ty, nắm vững các quy định của pháp luật có liên quan nhằm giúp cho khách hàng “nhẹ gánh” khi giải thể công ty, đó giúp cho khách hàng xử lý các trường hợp vi phạm hành chính pháp luật liên quan, giúp cho khách hàng không phải nộp thuế khi xử lý tài sản đã góp vốn như bất động sản, phương tiện vận tải, quyền tài sản (quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền khai thác công trình,…)

– Đặc biệt khi công ty rơi vào các trường hợp vi phạm pháp luật về thuế, kế toán, lao động và các nghĩa vụ khác đối với bên thứ ba thì cần được tư vấn và tìm giải pháp tháo gỡ, Nam Việt Luật sẽ cung cấp cho quý công ty một giải pháp toàn diện, hữu ích bởi một đội ngũ giàu kinh nghiệm mà năng lực được sàn lọc qua thực tế với một tinh thần làm việc tận tâm và trách nhiệm. Tránh trường hợp người chủ / người quản lý công ty không nắm được các quy định của pháp luật gây thiệt hại cho chủ sở hữu và các thành viên / cổ đông góp vốn hoặc bỏ mặc công ty để xảy ra những hậu quả đáng tiếc, dù công ty có vi phạm ở múc độ nào đi nữa cũng phải có cách giải quyết để cho “lý lịch đăng ký kinh doanh” của những người tham gia góp vốn vào công ty “trong sạch” nhất.


– Nội dung tư vấn giải thể doanh nghiệp tại Nam Việt Luật bao gồm những gì?
  • Tư vấn điều kiện, lý do, các thông tin, giấy tờ chuẩn bị cần thiết để giải thể doanh nghiệp.
  • Tư vấn thủ tục, thời gian, chi phí giải thể công ty.
  • Tư vấn cách thức xử lý các vấn đề liên quan đến lao động, nghĩa vụ đối với cơ quan thuế, quyền và nghĩa vụ đối với bên thứ ba,…
  • Tư vấn cách thức xử lý các trường hợp nợ thuế, vi phạm pháp luật về thuế, kế toán,…
  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên/cổ đông công ty.
  • Tư vấn về thanh lý tài sản khi giải thể và tư vấn các vấn đề khác…
– Nam Việt Luật làm việc theo một quy trình chuyên nghiệp, đảm bảo luôn nắm bắt thông tin được cung cấp từ phía khách hàng rồi tư vấn thủ tục giải thể công ty, tư vấn giấy tờ, thông tin cần thiết cần chuẩn bị giải thể, hoàn thiện sổ sách chứng từ (nếu có yêu cầu từ khách hàng). Rồi thực hiện hoàn thiện hồ sơ đóng mã số thuế tại cơ quan thuế cũng như các hồ sơ trả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trả con dấu doanh nghiệp. Khách hàng sau khi ủy quyền cho Nam Việt Luật chỉ cần chờ nhận kết quả giải thể doanh nghiệp.

– Là một trong những công ty tư vấn luật hàng đầu Việt Nam về thủ tục giải thể doanh nghiệp, Giải thể công ty Cổ phần, Giải thể công ty TNHH, Giải thể doanh nghiệp tư nhân, giải thể chi nhánh công ty, giải thể văn phòng đại diện, giải thể địa điểm kinh doanh. Nam Việt Luật tư vấn chuyên nghiệp, trọn gói các thủ tục từ thành lập công ty cho đến khi giải thể doanh nghiệp. Công ty Nam Việt Luật đã và đang nhận được sự tín nhiệm của hàng nghìn khách hàng trên cả nước khi khách hàng có nhu cầu đóng cửa công ty. Với quy trình tư vấn giải thể công ty chặt chẽ, kết hợp với sự phối hợp trong các khâu của bộ phận tư vấn: Tư vấn pháp lý doanh nghiệp, dịch vụ kế toán thuế. Thủ tục giải thể công ty được tiến hành nhanh chóng, đảm bảo hạn chế thấp nhất chi phí phát sinh cũng như giảm thiểu rủi ro tối đa cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh thực hiện việc giải thể.

Để được tư vấn thủ tục giải thể doanh nghiệp. Vui lòng liên hệ dịch vụ giải thể doanh nghiệp giá rẻ trọn gói tại Công ty Nam Việt Luật.

Nguồn: https://namvietluat.vn/thu-tuc-giai-the-doanh-nghiep/